Thông báo

V/v lấy ý kiến góp ý dự thảo Dự thảo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe hàng 02:02 09/09/2024        Sở Giao thông vận tải An Giang triển khai công tác phòng, chống mưa, dông lốc, lũ, sạt lở do ảnh hưởng của bão, hoàn lưu bão số 3 (Yagi) trên địa bản tỉnh 10:49 06/09/2024        An Giang khơi thông nguồn lực giao thông 08:50 06/09/2024        Phối hợp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông ngày khai giảng năm học mới năm 2024 - 2025 trên địa bàn thành phố Châu Đốc 02:27 05/09/2024        Thông báo Danh sách phù hiệu, biển hiệu và giấy phép kinh doanh vận tải do Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang cấp trong tháng 8 năm 2024 10:10 05/09/2024        Bộ GTVT yêu cầu chủ động ứng phó bão số 3, đảm bảo giao thông thông suốt 10:05 04/09/2024        Kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Châu Đốc 03:11 29/08/2024        Triển khai Kế hoạch phục vụ Lễ Quốc khánh tại các bến phà trên địa bàn tỉnh 03:07 29/08/2024        V/v Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trong vùng nước bến thủy nội địa Chi nhánh Công ty cổ phần xây lắp An Giang xí nghiệp cơ khí giao thông - xây dựng 10:47 29/08/2024        Tuyên truyền công tác phục vụ vận tải hành khách trong dịp Lễ Quốc Khánh trên địa bàn thành phố Châu Đốc 10:19 29/08/2024       

Vận tải

Tin về cấp giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025

10:44 22/08/2024

Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 giấy phép lái xe bao gồm các hạng như sau:

1. Phân loại các hạng giấy phép lái xe.

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

k) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

p) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Ảnh: Trung tâm sát hạch lái xe.

2. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp./. 

Tin bài: Võ Phú Hiển - Phòng QLVTPT&NL

 

Sở Giao thông vận tải An Giang

Các tin khác