Thông báo

Về việc triển khai thực hiện Nghị định 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ 03:56 19/04/2024        Thông báo Danh sách phương tiện do Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang cấp phù hiệu kinh doanh vận tải 08:51 19/04/2024        Thông báo về việc dừng hoạt động bến phà Châu Giang sau khi thông xe cầu Châu Đốc 04:17 17/04/2024        Thông cáo báo chí Tổ chức lễ thông xe Cầu Châu Đốc thuộc dự án xây dựng tuyến đường liên kết vùng đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc, kết nối tỉnh Kiên Giang và Đồng Tháp 03:55 17/04/2024        Đội Thanh tra giao thông số 9 kết hợp Đoàn kiểm tra chấp hành quy định pháp luật trong lĩnh vực đấu giá quyền khai thác bến khách ngang sông trên địa bàn huyện An Phú 09:41 12/04/2024        Kết hợp đảm bảo trật tự an toàn giao thông Lễ hội văn hóa truyền thống huyện Châu Phú lần thứ XXII năm 2024 03:39 01/04/2024        Thông báo V/v Công bố người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Giao thông vận tải - Tỉnh An Giang 08:26 01/04/2024        Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bến xe khách Châu Đốc trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang 10:05 29/03/2024        Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định cơ giới đường bộ 10:22 27/03/2024        Thông báo Danh sách phương tiện do Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang cấp phù hiệu kinh doanh vận tải 08:12 21/03/2024       

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục công bố lần đầu đưa bến xe khách vào khai thác

02:54 16/11/2018

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang

+ Bước 2: Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang hướng dẫn thủ tục, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn ngày trả kết quả giải quyết; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại ngay và hướng dẫnn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

Chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải trong ngày tiếp nhận

+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi để Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang

thông báo tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra; 05 ngày làm việc tiếp theo quyết định công bố bến xe; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Chuyển kết quả giải quyết về Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang

+ Bước 4: Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang trả kết quả giải quyết cho người thực hiện thủ tục hành chính.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, xã; các Bưu cục thuộc Bưu điện An Giang

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác (phụ lục 1).

2. Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;

3. Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;

4. Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;

5. Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách (phụ lục 2);

6. Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành

+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+Tổ chức

+Cá nhân

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT)  

+ Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 – ban hành theo Thông tư  số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015.

- Phí, lệ phí: không

- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1.Quy định chung

+ Bến xe khách phải được xây dựng theo Quy hoạch bến xe khách đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

+ Bến xe khách chỉ được đưa vào khai thác sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.

+ Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải. Điểm đấu nối của đường ra, vào bến xe với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Đường ra, vào bến xe khách phải được thiết kế theo các quy định của TCVN 4054:2005 hoặc tương đương, bảo đảm lưu thông thuận tiện, hạn chế tối thiểu xung đột giữa dòng phương tiện ra, vào và với người đi bộ.

+ Đường lưu thông dành cho xe cơ giới trong bến xe khách phải có các biển báo hiệu, vạch kẻ đường; có bán kính quay xe phù hợp, nhưng bán kính tối thiểu không nhỏ hơn 10 m tính theo tim đường được quy định tại QCVN 07: 2010/BXD để đảm bảo cho các loại phương tiện lưu thông an toàn trong khu vực bến xe khách.

+ Các công trình và lối đi lại trong khu vực bến xe khách phải đáp ứng các quy định tại QCXDVN 01: 2002 để bảo đảm người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

+ Bến xe khách phải bảo đảm thực hiện được các chức năng cơ bản sau:

a) Cung cấp các dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe khách;

b) Cung cấp các dịch vụ phục vụ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, hành khách và phương tiện.

+ Bến xe khách phải được xây dựng phù hợp với các quy định tương ứng với từng loại bến xe khách được quy định tại Quy chuẩn này.

+ Các công trình, các thiết bị của bến xe khách phải được xây dựng, lắp đặt bảo đảm chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCXDVN 276:2003 và các quy định liên quan khác; bảo đảm trật tự, an toàn cho + Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc, phòng cháy, chữa cháy của bến xe khách phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định để có thể cung cấp an toàn, liên tục và ổn định các dịch vụ cho người và phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại QCVN 07:2010/BXD và TCXDVN 276:2003.

+ Các bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 phải được công bố công suất của bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản

Các hạng mục công trình cơ bản của bến xe khách được chia làm hai nhóm gồm: Các công trình bắt buộc phải có và các công trình dịch vụ thương mại.

*Các công trình bắt buộc phải có:

a) Khu vực đón, trả khách;

b) Bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách;

c) Bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác;

d) Phòng chờ cho hành khách;

đ) Khu vực làm việc của bộ máy quản lý;

e) Khu vực bán vé;

g) Khu vệ sinh.

* Công trình dịch vụ thương mại: Khuyến khích xây dựng

a) Trung tâm thương mại;

b) Khách sạn, nhà nghỉ;

c) Nhà hàng phục vụ ăn uống, giải khát;

d) Khu vực cung cấp các dịch vụ vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe;

đ) Trạm cấp nhiên liệu;

e) Xưởng bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;

g) Nơi rửa xe;

h) Nhà để xe nhiều tầng (cao tầng hoặc âm tầng hoặc cả 2);

i) Trung tâm dịch vụ đăng kiểm xe cơ giới.

 

3. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình

Bến xe khách được phân thành 6 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:

 

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Loại bến xe khách

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

1

Diện tích mặt bằng (tối thiểu)

m2

15.000

10.000

5.000

2.500

1.500

500

2

Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu)

m2

5.000

3.000

1.000

500

160

80

3

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

m2

2.000

1.500

900

400

30

20

4

Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)

m2

500

300

150

100

50

30

5

Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu)

vị trí

50

40

30

20

10

6

6

Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

100

60

30

20

10

10

7

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

-

Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

Quạt điện

8

Diện tích khu vực làm việc

-

Bình quân 4,5 m2/người

9

Diện tích văn phòng dành cho Y tế

-

Tối thiểu 10 m2

 

10

Diện tích khu vệ sinh

-

> 1 % tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD)

11

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

-

Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích

12

Đường xe ra, vào bến

-

riêng biệt

chung

(rộng tối thiểu 7,5 m)

13

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách

-

Có mái che

 

14

Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến

-

Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng

 

15

Hệ thống cung cấp thông tin

-

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động

Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn

 

16

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

-

Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến

Có phần mềm quản lý bến xe

 

                   

4.Quy định về bảo vệ môi trường

+ Đối với bến xe khách có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực riêng và đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại,

+ Bến xe khách trong nằm trong khu dân cư gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải thực hiện biện pháp giảm thiểu, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008.

+ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởngBộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe.

+ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đồi lần 1 năm 2015.

+ Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thôngtại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.

+ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang.

Nội dung thủ tục:Tải về